MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN THẺ TẠM TRÚ

bởi Apra Law

Đăng ký thường trú, tạm trú là thủ tục hành chính bắt buộc đối với mỗi công dân, giúp cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý về nơi cư trú hợp pháp của công dân. Tuy nhiên những cá nhân nước ngoài khi muốn đến sinh sống, làm việc tại Việt Nam thì việc đăng ký tạm trú sẽ như thế nào? Thẻ tạm trú là gì? Đối tượng được cấp thẻ tạm trú là những ai? Thời hạn của một chiếc thẻ tạm trú kéo dài bao lâu? Trong phạm vi bài viết này, Luật Apra sẽ giúp Quý khách hàng giải đáp các thắc mắc nêu trên một cách chuẩn xác nhất. 

Thẻ tạm trú là gì?

Theo quy định tại khoản 13 Điều 3, Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, thẻ tạm trú được hiểu là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.

Thông tin trên mẫu thẻ tạm trú bao gồm:

(i) Quốc hiệu: Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (Socialist Republic of Viet Nam);

(ii) Số thẻ/ No;

(iii) Ký hiệu/ Type;

(iv) Họ tên/ Name;

(v) Ngày sinh/ Date of birth;

(vi) Giới tính/ Sex;

(vii) Mang hộ chiếu của/ Passport of (quốc tịch);

(viii) Số hộ chiếu/ No;

(ix) Thời hạn của thẻ tạm trú: thẻ có giá trị đến/ This card is valid until (Day/Month/Year);

(x) Ảnh thẻ 3cm x4cm.

Đối tượng được cấp Thẻ tạm trú

Thẻ tạm trú tại Việt Nam được cấp cho các đối tượng là người nước ngoài đến Việt Nam, sinh sống và hoạt động tạm thời tại Việt Nam. Tuy nhiên, không phải người nước ngoài nào cũng được cấp Thẻ tạm trú. Đối tượng phải xin cấp Thẻ tạm trú được quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi bao gồm:

– Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;

– Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.

Các loại ký hiệu Thẻ tạm trú 

Ký hiệu LV1: Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Ký hiệu LV2: Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

Ký hiệu LS: Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

Ký hiệu ĐT: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

+ Ký hiệu ĐT1: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.

+ Ký hiệu ĐT2: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.

+ Ký hiệu ĐT3: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.

Ký hiệu NN1: Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

Ký hiệu NN2: Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

Ký hiệu DH: Cấp cho người nước ngoài vào thực tập, học tập tại Việt Nam. 

Ký hiệu PV1: Cấp cho phóng viên, báo chí nước ngoài thường trú tại Việt Nam.

Ký hiệu LD: Cấp cho người nước ngoài vào lao động. 

+ Ký hiệu LĐ1: Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;

+ Ký hiệu LĐ2: Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.

Ký hiệu TT: Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

Thời hạn thẻ tạm trú

– Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 (Ba mươi) ngày.

– Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 (Mười) năm.

– Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 (Năm) năm.

– Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 (Ba) năm.

– Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 (Hai) năm.

Khi Thẻ tạm trú hết hạn thì người nước ngoài sẽ được xem xét cấp thẻ mới. Thủ tục xin cấp lại Thẻ tạm trú mới sẽ được thực hiện theo quy định pháp luật. 

Trên đây là bài viết tư vấn về thẻ tạm trú và các đối tượng được cấp thẻ tạm trú của Công ty Luật TNHH Apra. Quý khách hàng còn thắc mắc về các vấn đề nêu trên và cần được giải đáp, vui lòng liên hệ số hotline để được tư vấn và hỗ trợ.

_________________________________

Mọi thông tin yêu cầu tư vấn xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH APRA

Địa chỉ: Tầng 7, số 57 Trần Quốc Toản, phường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Email: info@apra.vn

Hotline: 024.23486234 – 0948495885

Có thể bạn quan tâm

Để lại bình luận

0948 49 5885